Bảo hiểm thất nghiệp là loại bảo hiểm bắt buộc nhằm hỗ trợ người lao động khi thất nghiệp. Vậy điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp là gì? Cách tính bảo hiểm thất nghiệp ra sao? Hãy cùng Langmaster tìm hiểu chi tiết ngay dưới đây nhé!
1. Bảo hiểm thất nghiệp là gì?
Theo khoản 4, Điều 3, Luật Việc làm 2013: “Bảo hiểm thất nghiệp là chế độ bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi bị mất việc làm, hỗ trợ người lao động học nghề, duy trì và tìm kiếm việc làm trên cơ sở đóng vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp”.
Nghĩa là bảo hiểm thất nghiệp sẽ góp phần hỗ trợ người lao động trong thời kỳ khó khăn về kinh tế, từ đó giúp ổn định thị trường lao động, đảm bảo về an ninh xã hội.
Xem thêm: CÁC LOẠI BẢO HIỂM KHI ĐI LÀM NÀO CẦN ĐÓNG?
Bảo hiểm thất nghiệp là gì?
2. Cách tính bảo hiểm thất nghiệp mới nhất 2023
2.1 Công thức tính bảo hiểm thất nghiệp
Căn cứ Điều 50, Luật việc làm 2013 và điều 8, Nghị định 28/2015/NĐ-CP, cách tính bảo hiểm xã hội được xác định dựa trên các yếu tố:
- Bình quân tiền lương tháng đóng BHTN của 06 tháng trước khi thất nghiệp.
- Thời gian đóng BHTN chưa hưởng trợ cấp thất nghiệp, tính bằng cách trừ thời gian đã hưởng trợ cấp thất nghiệp khỏi tổng thời gian đóng BHTN.
- Mức lương tháng đóng BHTN: Đối với doanh nghiệp tư nhân, dựa trên mức lương tối thiểu vùng, đối với doanh nghiệp Nhà nước, dựa trên mức lương cơ sở.
Từ đó, bảo hiểm thất nghiệp được tính bằng công thức:
Mức hưởng hàng tháng = 60% mức bình quân tiền lương 1 tháng đóng BHTN của 6 tháng liền kề trước khi thất nghiệp.
Trong đó:
- Mức trợ cấp thất nghiệp cho người lao động được tính dựa trên mức lương cơ sở tại thời điểm chấm dứt hợp đồng. Đối với người lao động hưởng lương theo quy định của nhà nước, trợ cấp không vượt quá 5 lần mức lương cơ sở.
- Số tháng được hưởng trợ cấp thất nghiệp phụ thuộc vào thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp. Khi đóng từ 12 tháng đến 36 tháng, người lao động hưởng 3 tháng trợ cấp. Mỗi 12 tháng đóng thêm, họ được thêm 1 tháng trợ cấp, nhưng thời gian tối đa không vượt quá 12 tháng.
Ví dụ 1: Ông A làm việc cho một doanh nghiệp tư nhân và đã đóng bảo hiểm thất nghiệp trong 15 tháng với mức lương trung bình 6 tháng cuối cùng là 12.000.000 VNĐ/tháng. Vậy trợ cấp thất nghiệp của ông A sẽ được tính như sau:
- Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp tối đa = Mức lương tối thiểu vùng năm 2023 * 5 = 1.490.000 VNĐ * 5 = 7.450.000 VNĐ
- Trợ cấp thất nghiệp = Mức lương trung bình * 60% = 12.000.000 * 60% = 7.200.000 VNĐ
Ví dụ 2: Bà Hoa đã đóng bảo hiểm thất nghiệp trong suốt 62 tháng và mức lương trung bình 6 tháng cuối cùng là 7.000.000 VNĐ/tháng. Vậy trợ cấp thất nghiệp của Bà Hoa sẽ được tính như sau:
- Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp tối đa = Mức lương tối thiểu vùng năm 2023 * 5 = 1.490.000 VNĐ * 5 = 7.450.000 VNĐ
- Trợ cấp thất nghiệp = Mức lương trung bình * 60% = 7.000.000 * 60% = 4.200.000 VNĐ
Dựa trên thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp, bà Hoa được hưởng tiền trợ cấp thất nghiệp như sau:
- Trong 36 tháng đầu: Bà Hoa sẽ được hưởng 3 tháng trợ cấp
- Trong 23 tháng tiếp theo: Bà Hoa sẽ được hưởng thêm 2 tháng (vì cộng thêm từ 36 tháng đầu đóng bảo hiểm thất nghiệp, tổng cộng là 5 tháng).
- 2 tháng còn lại sẽ được cộng dồn cho những lần hưởng trợ cấp thất nghiệp tiếp theo.
Công thức tính bảo hiểm thất nghiệp
2.2 Cách tính tiền bảo hiểm thất nghiệp online năm 2023
Ngoài công thức tính bảo hiểm thất nghiệp ở trên thì bạn có thể sử dụng các công cụ, tiện ích để tính toán mức hưởng trợ cấp thất nghiệp. Cụ thể như:
- LuatVietnam: https://luatvietnam.vn/tinh-muc-huong-bao-hiem-that-nghiep.html
- TopCV: https://www.topcv.vn/cong-cu-tinh-muc-huong-bao-hiem-that-nghiep
- Joboko: https://vn.joboko.com/tinh-muc-huong-bao-hiem-that-nghiep
- 123job: https://123job.vn/wiki/unemployment-insurance
Cách tính tiền bảo hiểm thất nghiệp online năm 2023
2.3 Cách tính mức hỗ trợ học nghề
Dựa theo Điều 3 Quyết định 17/2021/QĐ-TTg, người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp sẽ được hỗ trợ học nghề, cụ thể:
- Đối với khoá đào tạo 0 - 3 tháng: Mức hỗ trợ tính theo mức thu học phí của cơ sở đào tạo nghề nghiệp và thời gian học nghề thực tế nhưng tối đa không quá 4.500.000 đồng/người/khóa đào tạo.
- Đối với khoá đào tạo trên 3 tháng: Mức hỗ trợ tính theo tháng, mức thu học phí và thời gian học nghề thực tế nhưng tối đa không quá 1.500.000 đồng/người/tháng.
2.4 Cách tính mức hỗ trợ đào tạo để duy trì việc làm
Theo Điều 4 Nghị định 28/2015/NĐ-CP, cách tính mức hỗ trợ đào tạo để duy trì việc làm như sau:
- Mức hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề tối đa 01 triệu đồng/người/tháng. Mức hỗ trợ cụ thể được tính theo tháng, thời gian học thực tế của từng nghề hoặc từng khóa học nhưng không quá 06 tháng.
- Đối với khóa đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề có mức chi phí cao hơn mức hỗ trợ theo quy định thì phần vượt quá mức hỗ trợ sẽ do người sử dụng lao động tự chi trả.
Xem thêm:
NHỮNG QUY ĐỊNH VỀ BẬC LƯƠNG ĐẠI HỌC VÀ CÁCH TÍNH BẬC LƯƠNG MỚI NHẤT
GIẢI ĐÁP THẮC MẮC LƯƠNG BAO NHIÊU PHẢI ĐÓNG THUẾ
3. Điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp
3.1 Đối tượng được hưởng bảo hiểm thất nghiệp
Những đối tượng được hưởng Bảo hiểm thất nghiệp bao gồm:
- Người có hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc không có thời hạn cố định.
- Người có hợp đồng lao động có thời hạn xác định.
- Người làm hợp đồng lao động thời vụ hoặc công việc cố định với thời gian làm việc từ 3 đến dưới 13 tháng.
Trong trường hợp một người ký kết nhiều hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, quyền hưởng trợ cấp thất nghiệp sẽ được xác định dựa trên hợp đồng mà họ ký kết sớm nhất và đã tham gia Bảo hiểm thất nghiệp.
Đối tượng được hưởng bảo hiểm thất nghiệp
3.2 Chi tiết điều kiện nhận các chế độ bảo hiểm thất nghiệp mới nhất 2023
3.2.1 Trợ cấp thất nghiệp
Căn cứ theo Điều 49 của Luật việc làm 2013, người lao động sẽ nhận được trợ cấp thất nghiệp khi đáp ứng các điều kiện dưới đây:
- Đã chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, trừ trường hợp: Chấm dứt hợp đồng lao động trái với pháp luật hoặc có chính sách hưởng lương hưu hoặc trợ cấp mất sức lao động hàng tháng.
- Đã tham gia đóng bảo hiểm thất nghiệp: Từ 12 tháng trở lên trong 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc xác định thời hạn. Hoặc từ 12 tháng trở lên trong 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động thời vụ hoặc công việc có thời gian làm việc từ 03 tháng đến dưới 12 tháng.
- Đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm việc làm do cơ quan quản lý nhà nước thành lập.
- Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ bảo hiểm thất nghiệp, trừ một số trường hợp như đi học trên 12 tháng, tham gia nghĩa vụ công an hoặc quân sự, bị tạm giam, đi xuất khẩu lao động, chấp hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở cai nghiện hoặc giáo dục bắt buộc, hoặc đã qua đời.
Điều kiện nhận trợ cấp thất nghiệp
3.2.2 Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm
Theo Điều 54 của Luật Việc làm 2013, người lao động đang đóng bảo hiểm thất nghiệp mà bị chấm dứt hợp đồng lao động chỉ cần có nhu cầu tìm kiếm việc làm, chắc chắn sẽ được hỗ trợ và giới thiệu việc làm từ các trung tâm giới thiệu việc làm. Điều này giúp người lao động có cơ hội nhanh chóng tìm được công việc mới và tiếp tục sự nghiệp làm việc của mình.
3.2.3 Hỗ trợ Học nghề
Theo Điều 55 của Luật Việc làm 2013, người lao động được hỗ trợ học nghề khi đáp ứng các điều kiện sau:
- Đã chấm dứt hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động, trừ trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng trái với luật, đang hưởng lương hưu hoặc trợ cấp mất sức lao động hàng tháng.
- Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ ít nhất 9 tháng trong khoảng thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng hoặc hợp đồng lao động.
- Đã hoàn tất nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm trong thời hạn từ 03 tháng kể từ ngày chấm dứt hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động.
- Chưa tìm được việc làm trong vòng 15 ngày kể từ khi nộp hồ sơ tại trung tâm việc làm. Trường hợp ngoại lệ bao gồm việc thực hiện nghĩa vụ công, nghĩa vụ quân sự, tạm giam và các trường hợp khác được quy định.
Điều kiện nhận hỗ trợ Học nghề
3.2.4 Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng và nâng cao kỹ năng để duy trì việc làm
Để được hưởng quyền lợi hỗ trợ lao động, người sử dụng lao động cần phải đáp ứng các điều kiện sau theo Điều 47 của Luật Việc làm 2013, bao gồm:
- Đóng đủ bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động trong thời gian liên tục, ít nhất 12 tháng cho đến thời điểm đề nghị hỗ trợ.
- Gặp khó khăn kinh tế do suy giảm hoặc phải thay đổi cơ cấu hoạt động, công nghệ.
- Không đủ tài chính để đào tạo, nâng cao trình độ kỹ năng của người lao động.
- Đã có phương án đào tạo, nâng cao trình độ kỹ năng và duy trì việc làm, được cơ quan thẩm quyền phê duyệt.
3.3 Thời gian tính hưởng bảo hiểm thất nghiệp
Theo quy định tại Điều 50 Luật việc làm 2013, thời gian hưởng bảo hiểm thất nghiệp được tính dựa trên số tháng đóng. Theo đó, đóng đủ 12 đến 36 tháng sẽ nhận được 3 tháng trợ cấp thất nghiệp, sau đó đóng đủ thêm 12 tháng thì được hưởng thêm 1 tháng trợ cấp.
Thời gian đóng BHTN |
Số tháng hưởng BHTN |
Dưới 12 tháng |
Không được hưởng |
Từ 12 đến 36 tháng |
Được hưởng 3 tháng BHTN |
Trên 36 tháng |
Tính theo công thức: Thời gian đóng BHTN chưa hưởng/12 |
Xem thêm:
CÁCH DEAL LƯƠNG KHI PHỎNG VẤN KHÉO LÉO, HIỆU QUẢ
TÌM HIỂU TẤT TẦN TẬT VỀ CÁCH TÍNH LƯƠNG NET VÀ GROSS
4. Quá trình nhận bảo hiểm thất nghiệp chi tiết
4.1 Hồ sơ làm bảo hiểm thất nghiệp
Theo quy định tại Điều 16, Nghị định 28/2015/NĐ-CP của Chính phủ, hồ sơ làm bảo hiểm thất nghiệp bao gồm:
- Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định.
- Đính kèm bản chính hoặc bản sao chứng thực của các giấy tờ xác nhận việc chấm dứt hợp đồng lao động, bao gồm: Hợp đồng lao động đã hết hạn hoặc hoàn thành công việc; Quyết định thôi việc; Quyết định sa thải; Quyết định kỷ luật buộc thôi việc; Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động.
Nếu người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp, cần cung cấp bản chính hoặc bản sao chứng thực của hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc có thời hạn từ 03 tháng đến dưới 12 tháng.
- Cung cấp bản chính sổ bảo hiểm xã hội: Tổ chức bảo hiểm xã hội sẽ xác nhận đóng bảo hiểm thất nghiệp và trả sổ bảo hiểm xã hội trong vòng 05 ngày làm việc sau khi nhận đề nghị. Đối với các cơ quan, doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng và Bộ Công an, thời hạn là 30 ngày.
Hồ sơ làm bảo hiểm thất nghiệp
4.2 Thủ tục làm bảo hiểm thất nghiệp
Sau khi chuẩn bị hồ sơ thất nghiệp, người lao động thực hiện theo các thủ tục dưới đây:
- Bước 1: Gửi hồ sơ cho trung tâm dịch vụ việc làm: Trong 3 tháng kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động thì người lao động có thể gửi hồ sơ đến trung tâm dịch vụ việc làm qua các cách sau: gửi trực tiếp, gửi bưu điện, hoặc online qua cổng Dịch vụ công Quốc gia.
- Bước 2: Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong 15 ngày sau khi nộp hồ sơ, bạn cần đến trung tâm bảo hiểm thất nghiệp để xác nhận giải quyết hồ sơ. Và trong 20 ngày, trung tâm dịch vụ việc làm sẽ ra quyết định duyệt chi trả trợ cấp thất nghiệp và cung cấp sổ BHXH.
- Bước 3: Nhận tiền trợ cấp thất nghiệp: Trong vòng 5 ngày sau khi có quyết định duyệt, cơ quan BHXH sẽ chi trả tiền trợ cấp thất nghiệp cùng với thẻ BHYT. Hàng tháng, bạn sẽ nhận trợ cấp thất nghiệp trong vòng 12 ngày kể từ ngày hưởng trợ cấp thất nghiệp của tháng đó.
- Bước 4: Thông báo tìm kiếm việc làm: Mỗi tháng, bạn phải thông báo tình trạng tìm kiếm việc làm tới trung tâm dịch vụ việc làm.
Thủ tục làm bảo hiểm thất nghiệp
4.3 Làm bảo hiểm thất nghiệp ở đâu?
Dựa theo khoản 1 Điều 17 Nghị định 28/2015/NĐ-CP, sau 3 tháng kể từ khi chấm dứt hợp đồng lao động, người lao động chưa tìm được việc làm và muốn hưởng trợ cấp thất nghiệp cần nộp hồ sơ tại trung tâm dịch vụ việc làm tại địa phương mà họ muốn nhận trợ cấp thất nghiệp.
Nếu không nộp hồ sơ trong thời gian này, quyền nhận trợ cấp sẽ bị hủy và thời gian đóng Bảo hiểm xã hội (BHTN) vẫn được bảo lưu.
4.4 Cách nhận bảo hiểm thất nghiệp
Theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH, Chương IV, Điều 9 về Tổ chức chi trả BHTN, người lao động có lựa chọn nhận tiền hỗ trợ thất nghiệp thông qua các phương thức sau:
- Nhận tiền mặt tại địa điểm tiếp nhận hồ sơ hoặc trung tâm dịch vụ việc làm tại địa phương.
- Nhận tiền mặt qua thẻ ngân hàng
- Nhận tiền qua dịch vụ bưu điện
Hiện nay, phương thức chi trả thông qua thẻ ngân hàng được ưa chuộng bởi giúp tiết kiệm thời gian, tiền bạc và công sức.
Phía trên là toàn bộ cách tính bảo hiểm thất nghiệp mới nhất 2023 để các bạn tham khảo. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp bạn hiểu hơn về điều kiện, thủ tục, cách tính bảo hiểm thất nghiệp nhé!